giới thiệu về tôn Việt Nhật

1. GIỚI THIỆU CHUNG

Tôn mạ màu SSSC được sản xuất theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS G3312, trên dây chuyền mạ sơn liên tục, với màng sơn thành phẩm polyester và màng sơn lót epoxy.

 

 

  • Quy cách sản phẩm:  

Công suất thiết bị

70.000 tấn/năm

Độ dày (mm)

0.16 ÷ 0.8

Chiều rộng (mm)

914 ÷ 1250

Trọng lượng cuộn tối đa (tấn)

10

Độ dày màng sơn/2 mặt (µm)

25 ÷ 60

Đường kính trong (mm)

508

  • Quy trình sản xuất:

2. CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

100% sản phẩm tôn mạ màu trước khi xuất xưởng đều qua kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật bản JIS G3312.

  • Tiêu chuẩn T-BEND: Tiêu chuẩn kiểm tra T-ben ≤ 4T.
  • Tiêu chuẩn cắt ép phồng : Số ô bị tróc ≤ 5%.
  • Tiêu chuẩn thử va đập (chỉ áp dụng đối với loại tôn mềm) : Lớp sơn không bị bong tróc khỏi lớp thép nền.
  • Tiêu chuẩn cà bút chì ≥ 3H: Lớp sơn không bị bong tróc khỏi lớp thép nền.
  • Tiêu chuẩn chà búa bằng dung môi M.E.K : Lớp sơn không bị bong tróc khỏi lớp thép nền.

MẶT TÔN

TIÊU CHUẨN

Mặt trên sơn thành phẩm

    ≥ 100 búa

Mặt dưới sơn lưng

   ≥ 70 búa

  • Tiêu chuẩn dung sai chiều rộng : 0 ÷  7 mm.
  • Tiêu chuẩn dung sai độ dày:  Áp dụng cho độ dày toàn phần sau khi sơn.


Đơn vị: mm

ĐỘ DÀY

DANH NGHĨA

CHIỀU RỘNG

DƯỚI 1000 mm

CHIỀU RỘNG TỪ

1000 ÷ 1250 mm

< 0,25

 0,08
- 0,03

 0,08
- 0,03

0,25 ÷ < 0,40

 0,09

- 0,04

0,09

- 0,04

0,40 ÷ < 0,60

 0,10

- 0,05

0,10

- 0,05

0,60 ÷ < 0,80

0,11

- 0,06

0,11

- 0,06

0,80 ÷ < 1,00

0,11

- 0,06

0,12

- 0,07

1,00 ÷ < 1,25

0,12

- 0,07

0,13

- 0,08

1,25 ÷ < 1,50

0,14

- 0,09

0,15

- 0,10

  •  Tiêu chuẩn độ dày màng sơn:  

Tiêu chuẩn cho sơn 04 lớp:  

                                                                                                                                    Đơn vị: µm

BỀ MẶT SƠN

ĐỘ DÀY SƠN 

Sơn thành phẩm

10 ÷ 30

Sơn lót mặt trên

6 ÷ 8

Sơn lót mặt dưới

6 ÷ 8

Sơn mặt lưng

6 ÷ 8

 

Tiêu chuẩn cho sơn 03 lớp:  

                                                                                                                                    Đơn vị: µm

BỀ MẶT SƠN

ĐỘ DÀY SƠN

Sơn thành phẩm

10 ÷ 30

Sơn lót mặt trên

6 ÷ 8

Sơn monocoat mặt dưới

8 ÷ 9

Ghi Chú:  Ngoài ra, còn có các tiêu chuẩn độ dày lớp sơn khác có thể thương lượng giữa Công ty và Khách hàng.

  • Tiêu chuẩn so màu.
  • Tiêu chuẩn độ bóng màng sơn.
  • Tiêu chuẩn độ phẳng:   

                                                                                                            Đơn vị: mm

CHIỀU RỘNG

LOẠI

SÓNG CẠNH (tối đa)

MU RÙA (tối đa)

< 1000

8

6

≥ 1000

9

8

  • Tiêu chuẩn bề mặt:  Bề mặt tôn phải không có khuyết tật làm tổn hại đến sử dụng thực tế của nó.
  • Tiêu chuẩn phun sương muối:

Mặt trên ≥ 500 giờ

Mặt dưới ≥ 200giờ

 

3. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 

100% sản phẩm tôn mạ màu trước khi xuất xưởng đều được kiểm tra chất lượng sản phẩn theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật bản JIS G3312 với phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005, số hiệu VILAS 191.

CÁC CHỈ TIÊU KIỂM TRA

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM

Kiểm tra độ bám dính bằng phương pháp T-Bend

JIS G3312:2008

Kiểm tra độ bám dính bằng phương pháp ép phồng

JIS Z2247:2006

Kiểm tra độ bám dính bằng phương pháp thử va đập

JIS G3312:2008

Kiểm tra độ cứng màng sơn bằng phương pháp cà bút chì

Kiểm tra độ dày sản phẩm

Kiểm tra độ dày lớp sơn

ASTM D4138-07a

Kiểm tra chiều rộng

JIS G3312:2008

Kiểm tra độ phẳng

Kiểm tra độ bền màng sơn bằng phương pháp phun sương muối

JIS Z2371:2000

 

4. BAO GÓI VÀ IN NHÃN SẢN PHẨM

Bao gói sản phẩm:

Tất cả các sản phẩm điều phải được bao gói theo quy định của Công ty. Bao gói dạng cuộn phải gồm: Lớp trong là lớp giấy chống thấm, lớp ngoài tôn mạ kẽm, hai đầu được bao bọc bởi vành ốp trong, vành ốp ngoài và được đóng chặt  bằng 3 dây đai dọc và 3 dây đai ngang.

HÌNH ẢNH BAO GÓI SẢN PHẨM TÔN MẠ MÀU

Nhãn sản phẩm:     

Trên mỗi cuộn tôn mạ màu thành phẩm đều có dán 5 nhãn, gồm 01 nhãn hàng hóa màu đỏ, 01 nhãn hàng hóa màu xanh, 02 nhãn hướng dẫn bảo quản và 01 decal logo Công ty. Trên nhãn hàng hóa tôn mạ màu đều được ghi đầy đủ các thông số về sản phẩm của Công ty.

Trên bề mặt lưng của tôn mạ màu, 2 bên mép tôn đều được in trực tiếp các thông tin về sản phẩm như sau:

Thông tin nổi màu đen: SSSC TON VIET – NHAT JIS G 3312 M[mã cuộn] [chiều dài] [độ dày] ([khối lượng đơn vị, dung sai KLDV])

VD: SSSC TON VIET – NHAT JIS G 3312 M0123456 899 0.40 MM (3.57 KG/M ± 0.10)

Thông tin chìm màu đỏ: SSSC TON VIET – NHAT  [độ dày]

VD: SSSC TON VIET – NHAT 0.40 MM

5. HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN            

Vận chuyển:

Phải chèn cuộn tôn không cho lăn trượt và va đập bằng giá đỡ hoặc thanh gỗ khi vận chuyển, không chèn lót tôn bằng đá hoặc sắt. Tôn cuộn được che đậy cẩn thận để không bị ướt do nước.

Bốc xếp:

Sử dụng các loại công cụ chuyên dùng, thích hợp để xếp dỡ, câu móc nâng, hạ nhẹ nhàng, tránh va đập.

Gia công:

Phải luôn làm vệ sinh sạch các trục cán, các phoi (mạt sắt) bám vào trục trước khi luồn tôn qua máy cán, để tránh gây trầy xước bề mặt tôn.

Lưu kho:

Các cuộn tôn thành phẩm chưa sử dụng, luôn phải được bảo quản trong nhà kho có mái che, không để nước ngấm vào. Đặt cuộn tôn trên hai thanh gỗ kê dọc để ngăn cách cuộn tôn không tiếp xúc trực tiếp với mặt nền. Dùng gỗ chèn bên hông nhằm ngăn chặn để cuộn tôn không lăn trượt, va đập, trầy xước.

Đối với tôn sóng, tấm (sau khi cán thành sóng):

Không kéo lê tấm tôn trên bề mặt nền có thể dẫn đến trầy xước. Phải có kiện gỗ kê cách mặt nền, có mái che để ngăn nước mưa ngấm vào kiện hàng, không đặt ở những nơi ẩm ướt. Sau khi hoàn tất việc lợp mái phải quét dọn sạch sẽ các vật dụng và các mạt sắt còn sót lại trên mái.

Không sử dụng các loại sơn khác để sơn lên những chỗ bị trầy xước.

6. ỨNG DỤNG

Cán sóng vuông lợp mái hoặc làm vách  

Cán sóng ngói lợp mái

Phụ kiện máng xối

Cliplock góc

Cửa cuốn nhà xưởng

Cách nhiệt, cách âm PU

 

 

Tôn vòm nóc gió nguyên tấm

 

Làm cửa louver

Sóng ngói 

Share :

Viết bình luận